Trong Python, kiểu dữ liệu (data type) được sử dụng để xác định loại dữ liệu mà một biến có thể chứa. Python hỗ trợ nhiều kiểu dữ liệu cơ bản như:
Các kiểu dữ liệu trong python
Số (Numbers):
- int: Số nguyên (vd: 5, -3, 100).
- float: Số thực (vd: 6.4, -0.5, 3.14159).
- complex: Số phức (vd: 1+2j).
Chuỗi (String):
Đại diện cho một chuỗi ký tự được đặt trong dấu ngoặc đơn (') hoặc ngoặc kép (").
Danh sách (List): Một danh sách các phần tử có thể chứa nhiều kiểu dữ liệu khác nhau, được đặt trong cặp dấu ngoặc vuông [].
Tuple: Giống danh sách nhưng không thể thay đổi giá trị, sử dụng dấu ngoặc tròn ().
Set: Một tập hợp các phần tử không trùng lặp, sử dụng dấu ngoặc nhọn {}.
Từ điển (Dictionary): Lưu trữ dữ liệu dưới dạng cặp key-value, cũng sử dụng dấu ngoặc nhọn {}.
Boolean: Chỉ nhận giá trị True hoặc False.
Lấy kiểu dữ liệu của một biến
Ví dụ minh họa:
Str = "hello" // biến Str được gán là chuỗi hello
print(Str) // in ra biến Str
b,c,d = 5,6.4,"great" // gán lần lượt giá trị: 5 cho b, 6.4 cho c, chuối great cho D
print("hello" +" " +d)// in ra : hello great
print("{} {}".format("giá trị",b)) // in ra : giá trị 5
print(type(b)) // in ra <class 'int'> nghĩa là kiểu dữ liệu của b là int
Điểm khác biệt giữa List và Tuple
cả 2 kiểu dữ liệu này đều rất giống với mảng trong Php, cách lấy ra cũng tương tự, phần tử đầu tiên của List, Tuple bắt đầu là 0,1,2,3...
2 kiểu dữ liệu này khá giống nhau về logic, về hình thức chỉ khác nhau ở dấu: List là dấu "[]" và Tuple là "()". Tuy nhiên khác biệt duy nhất là ở List có thể gán hoặc thay đổi phần tử bên trong, còn Tuple thì không. Mời bạn tham khảo mã:
values =[1,2,'hien',4,5] # khai báo list
values.insert(3,'ok') # [1,2,'hien','ok',4,5]
values.append('end') # [1,2,'hien','ok',4,5,'end']
values[2]="Raul" # thay đổi phần tử vị trí 2 [1,2,'Raul','ok',4,5,'end']
del values[0] # Xóa phần tử vị trí 0 [2,'Raul','ok',4,5,'end']
# Tuple
val = (1,2,'tuấn',4.5)
print(val[1]) # 2
val[2]='Raul'
print(val)# chạy ra lỗi đối tượng 'tuple' không hỗ trợ gán
Kiểu dữ liệu Dictionary
Kiểu dữ liệu này kí hiệu bằng dấu {}. Bên trong là 1 cặp: key:value.
dic = {'a':2, 5:'ok','c':"hello word" }
print(dic[5]) # ok
print(dic['c']) # hello word
# cách tạo dictionary và thêm dữ liệu vào nó, y như mảng trong PHP luôn nha!
dic ={}
dic['một'] = 1
dic['hai'] = "second"
print(dic) # {'một':1,'hai':'second'}